Mô hình mạng.
Bước 1.Thiết lập ban đầu.
Nên để mật khẩu giống nhau một loạt cho dễ làm.vd : 123456
Bạn nên cài gói vim để tý dễ cấu hình.vim cũng như vi thôi.ở đây mình dùng lệnh vim , bạn nào không thích thì dùng lệnh vi để tạo, sửa file.
Cài vim
yum install -y vim-*
Bạn gõ lệnh
vim /etc/sysconfig/network
để sửa lại hostname của bạn.
NETWORKING=yes
NETWORKING_IPV6=no
#hostname cua server
HOSTNAME=ad.dnson.local
Bạn gõ lệnh
vim /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth0
để cấu hình địa chỉ IP.ở đây mình dùng card eth0.
DEVICE=eth0
BOOTPROTO=none
DHCPCLASS=
# ip cua server
IPADDR=10.10.10.1
ONBOOT=yes
Sau khi lưu file này lại bạn chạy lệnh
ifdown eth0
và
ifup eth0
để việc sửa có hiệu lực.
Bước 2.Cấu hình DNS
Cài đặt BIND bằng lệnh
yum install bind* --exclude=*bind97* -y
Để hiểu rõ hơn về BIND thì bạn có thể vào đây
Bạn sửa các file cấu hình DNS như sau.
vim /var/named/chroot/etc/named.conf
acl mynet {
10.10.10.0/24;
127.0.0.1;
};
options{
allow-transfer {none;};
query-source port 53;
query-source-v6 port 53;
directory "/var/named";
dump-file "/var/named/data/cache_dumb.db";
statistics-file "/var/named/data/name_stats.txt";
memstatistics-file "/var/named/data/name_mem_stats.txt";
notify yes;
};
zone "abc.com" IN {
type master;
file "abc.com.db";
};
zone "10.10.10.in-addr.arpa" {
type master;
file "10.10.10.in-addr.arpa.db";
};
vim /var/named/chroot/var/named/abc.com.db
$TTL 86400
@ IN SOA ad.dnson.local. root (
1
3H
15M
1W
1D )
IN NS ad.dnson.local.
1D IN A 10.10.10.1
ad 1D IN A 10.10.10.1
vim /var/named/chroot/var/named/10.10.10.in-addr.arpa.db
$TTL 86400
@ IN SOA ad.dnson.local. root. (
5
28800
7200
604800
86400 )
@ IN NS ad.dnson.local.
1 IN PTR ad.dnson.local.
1 IN PTR dnson.local.
Chỉnh lại file resolve bằng lệnh
vim /etc/resolv.conf
; generated by /sbin/dhclient-script
search dnson.local
nameserver 10.10.10.1
Khởi động dịch vụ bằng lệnh
service named start
Chú ý : nếu bạn gặp lỗi "has no NS records " thì bạn coi lại file cấu hình đã thẳng chưa ? IN thẳng với IN , A thẳng với A.
Cho dịch vụ chạy cùng hệ thống khi khởi động bằng lệnh
chkconfig named on
Bạn thử test bằng lệnh nslookup
Bước 3 Cài đặt và cấu hình LDAP, SAMBA , SMBLDAP-TOOLS.
Bạn cài đặt OPENLDAP bằng lệnh
yum install -y openldap*
Cài SMBLDAP-TOOLS :
bạn gõ lệnh
wget ftp://ftp.univie.ac.at/systems/linux/fedora/epel/5/i386/epel-release-5-4.noarch.rpm
để down gói này về.
Sau đó bạn gõ tiếp các lệnh sau.
rpm -ivh epel-release-5-4.noarch.rpm
sửa file sau để có thể cài gói smbldap-tools.bình thường mà yum có thể không được do nó dính cái repo mặc định (cũng có thể không). bạn gõ lệnh
vim /etc/yum.repos.d/epel.repo
[epel]
name=Extra Packages for Enterprise Linux 5 - $basearch
#baseurl=http://download.fedoraproject.org/pub/epel/5/$basearch
mirrorlist=http://mirrors.fedoraproject.org/mirrorlist?repo=epel-5&arch=$basearch
failovermethod=priority
enabled=0 //[COLOR="#FF0000"]bạn sửa cái này từ 1 thành 0 để nó không được sử dụng mặc định.[/COLOR]
gpgcheck=1
gpgkey=file:///etc/pki/rpm-gpg/RPM-GPG-KEY-EPEL
[epel-debuginfo]
name=Extra Packages for Enterprise Linux 5 - $basearch - Debug
#baseurl=http://download.fedoraproject.org/pub/epel/5/$basearch/debug
mirrorlist=http://mirrors.fedoraproject.org/mirrorlist?repo=epel-debug-5&arch=$basearch
failovermethod=priority
Tiếp theo bạn gõ lệnh
yum install --enablerepo=epel smbldap-tools
để cài đặt smbldap-tools.
Cài đặt SAMBA.
Bạn gõ lệnh
yum install -y samba
nếu bạn đang dùng win 7 hoặc win 2k8 R2 thì cài bản sambã nhé
yum install -y samba3x*
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét